
Giá xe Yamaha Janus 2020 mới nhấtYamaha Janus đặc biệt tiếp cận với khách hàng nữ, chủ yếu là sinh viên, nhân viên văn phòng với giá cả khá là hợp lý
Yamaha Janus là mẫu xe ga có giá thành thấp nhất của Yamaha Việt Nam, ra đời nhằm cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Honda Vision ở phân khúc xe ga giá rẻ.
Những đánh giá tổng quan về Yamaha Janus 2020
Vì đối tượng khách hàng là nữ yêu thích một chiếc xe nhỏ gọn. Cho nên, khối lượng nhẹ và có chi phí không quá cao. Cho nên, thiết kế của Yamaha Janus 2020 cũng tập trung đáp ứng những mong mỏi của khách hàng.
Yamaha Janus 2020 mang phong cách của các dòng xe đến từ Châu Âu. Đặc biệt, tổng thể thiết kế gợi nhớ đến dòng xe Piaggio Liberty. Tuy nhiên, xe được tinh chỉnh phù hợp hơn.

Janus 2020 với chiều dài tổng thể 1850 mm, chiều rộng 705 mm và chiều cao yên 770 mm. Trọng lượng xe khoảng 97 kg, cũng không quá nặng. Là dòng xe khá lý tưởng đối với vóc dáng của người phụ nữ. Nhất là đối với những khách hàng sở hữu chiều cao khiêm tốn.
Mặt trước xe được thiết kế với những đường nét đơn giản. Đèn pha oval đầu xe, dải đèn LED định vị đặt dọc mặt nạ giữa. Cụm đèn pha với kiểu dáng đặc trưng cùng hệ thống đèn xi nhan tích hợp hai bên yếm xe. Mặt đồng hồ có thiết kế oval. Đây là một sự kết hợp hoàn hảo giữa analog và LCD màn hình nhỏ. Thể hiện đầy đủ, chính xác vận tốc của xe, thông số kỹ thuật, thời gian, xăng,…
Thiết kế phần đuôi rất gọn gàng, vuốt ngược về sau bắt mắt. Kích thước đèn chiếu hậu khá lớn với công nghệ LED cùng cặp đèn xi nhan bố trí tách rời vô cùng lạ mắt.

Ở phần thân xe, tạo hình yên khá đẹp với hai phần riêng biệt, trau truốt. Hơn nữa, dòng xe này được đánh giá rất cao về chất lượng sơn. Ít có hiện tượng trôi màu cùng khả năng hạn chế sự ảnh hưởng của thời tiết.
Cận cảnh mặt đồng hồ Yamaha Janus
.
Yên xe êm ái, có thể ngồi thoải mái 3 người
Động cơ Yamaha Janus 2020
Sức mạnh của Yamaha Janus 2020 đến từ động cơ Blue Core với dung tích xi lanh 125 phân khối. Và được làm mát không khí cùng hệ thống phun xăng điện tử. Xe đạt công suất tối đa 9,5 mã lực và mô men xoắn cực đại 9,6 Nm cùng hệ thống truyền động CVT.
Trong khi đó, Vision chỉ được Honda trang bị khối động cơ PGM-FI 110 cc cho công suất tối đa 8,84 mã lực tại 7.500 vòng/phút. Momen xoắn cực đại của Honda Vision cũng chỉ đạt 9,23 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Hơn nữa, Janus 2020 cũng là dòng xe đầu tiên được Yamaha tích hợp công nghệ ngắn động cơ tạm thời SSS ( Stop – Start – System). Tuy nhiên, công nghệ không có trên phiên bản tiêu chuẩn.Janus 2020 được tích hợp công nghệ ngắn động cơ tạm thời SSS ( Stop – Start – System).
Điểm đặc biệt được người dùng yêu thích trên dòng xe này chính là khả năng vận hành khá nhẹ và bốc. Có thể nhanh chóng đạt được tốc độ cao ngay sau khi khởi động xe. Đồng thời, hạn chế tiếng ồn trong lúc vận hành.
Những tiện ích hiện có ở Yamaha Janus 2020
Là dòng xe hướng đến phái đẹp, do vậy, ngoài yếu tố ngoại hình, Yamaha còn đặc biệt chú trọng đến những tiện ích đi kèm. Cụ thể:
- Xe trang bị hệ thống khóa thông minh SmartKey trên phiên bản cao cấp. Giới hạn với các tính năng bật, tắt nguồn, khởi động, dừng máy, mở khóa cổ, định vị xe…
- Bình xăng 4,2 lít cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt.
- Cốp xe rộng với khả năng chứa khoảng 2 mũ bảo hiểm, áo mưa cùng các vật dụng cá nhân khác. Rộng hơn cốp của Honda Vision rất nhiều. Đáy cốp xe được trang bị lớp chắn nhiệt, ngăn sức nóng của động cơ không ảnh hưởng đến các đồ vật đặt trong cốp.
Tuy nhiên, mức giá này chưa hẳn là giá đại lý cung cấp. Cho nên, bạn dễ dàng nhận ra sự khác nhau giữa giá bán của các đại lý. Nhưng nhìn chung, mức giá này được đánh giá là khá dễ chịu, có thể được xem là rẻ hơn đối thủ Honda Vision.
Giá xe
Hiện tại, giá xe Yamaha Janus tại các đại lý Yamaha đang được niêm yết ở mức 28 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn, 31,5 triệu cho bản đặc biệt và 32 triệu đồng cho bản giới hạn.
Phiên bản |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Giá lăn bánh tạm tính |
Janus Tiêu chuẩn |
28.000.000 |
27.500.000 |
30.966.000 |
Janus Đặc biệt |
31.500.000 |
30.500.000 |
34.141.000 |
Janus Giới hạn |
32.000.000 |
31.500.000 |
35.166.000 |
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật của Yamaha Janus cụ thể như sau :
Yamaha Acruzo |
|
---|---|
Động cơ |
Blue Core, 4 thì, SOHC |
Dung tích xy lanh |
125 cc |
Công suất cực đại |
7,0 kW (9,5 ps)/8.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
9.6 N.m/5.500 vòng/ phút |
Hệ thống làm mát |
Làm mát bằng không khí |
Dung tích bình xăng |
4,3 lít |
Kích thước |
1.850 mm x 705 mm x 770 mm |
Chiều cao gầm |
135 mm |
Chiều cao yên |
770 mm |
Trọng lượng |
97kg |
Lốp trước |
80/80 – 14 ( Lốp có săm ) |
Lốp sau |
110/70 – 14 ( Lốp có săm ) |
Phanh trước |
Đĩa thủy lực |
Phanh sau |
Phanh thường |
Màu xe Với 3 phiên khác nhau tương ứng với màu sắc tương ứng cho mỗi phiên bản:
Phiên bản |
Janus tiêu chuẩn |
Janus đặc biệt |
Janus giới hạn |
Màu |
Đỏ, đen, vàng nhạt, hồng |
Xanh lam, xanh lục, màu đỏ, trắng, bạc |
Cam nâu, đen nâu, hồng đen, trắng xanh |
Yamaha Janus phiên bản tiêu chuẩn
Janus tiêu chuẩn màu đỏ
Bản tiêu chuẩn màu đen
Yamaha Janus tiêu chuẩn màu vàng nhạt
Janus tiêu chuẩn màu hồng
Yamaha Janus Phiên bản đặc biệt
Bản đặc biệt màu xanh lam
Bản đặc biệt màu xanh lục
Yamaha Janus màu trắng
Yamaha Janus đặc biệt màu bạc
Yamaha Janus giới hạn màu cam nâu
Janus giới hạn màu đen nâu
Janus giới hạn màu hồng đen
Janus giới hạn màu trắng xan
Loại | Blue Core, 4 kỳ, 2 van, SOHC, Làm mát bằng không khí cưỡng bức |
Bố trí xi lanh | xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 125 |
Đường kính và hành trình piston | 52,4 mm x 57,9 mm |
Tỷ số nén | 9,5 : 1 |
Công suất tối đa | 7,0 kW (9,5 ps) / 8.000 vòng /phút |
Mô men cực đại | 9,6 N.m/ 5.500 vòng/ phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các te ướt |
Dung tích dầu máy | 0,84 L |
Dung tích bình xăng | 4,2 L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 1,87 |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 1,000/10,156 (50/16 x 39/12 |
Hệ thống ly hợp | Khô, ly tâm tự động |
Tỷ số truyền động | 2,294 – 0,804 : 1 |
Kiểu hệ thống truyền lực | CVT |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng không khí |
Loại khung | Underbone |
Hệ thống giảm xóc trước | Kiểu ống lồng |
Hành trình phuộc trước | 90 mm |
Độ lệch phương trục lái | 26,5° / 100 mm |
Hệ thống giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực lò xo trụ |
Hành trình giảm xóc sau | 80 mm |
Phanh trước | Đĩa thủy lực |
Phanh sau | Phanh cơ (đùm) |
Lốp trước | 80/80 – 14 43P (Lốp có săm) |
Lốp sau | 110/70 – 14 56P (Lốp có săm) |
Đèn trước | Halogen 12V 35W / 35W x 1 |
Đèn sau | LED |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1850 mm x 705 mm x 1120 mm |
Độ cao yên xe | 770 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1260 mm |
Độ cao gầm xe | 135 mm |
Trọng lượng ướt | 97 kg |
Ngăn chứa đồ (lít) | 14.2 |
Thời gian bảo hành | 3 năm/ 30.000 km (Tùy điều kiện nào đến trước) |
Yamaha Janus lỗi thường gặp và cách khắc phục
Lỗi xe Yamaha Janus chủ yếu nằm ở giảm xóc, yên xe và cổ phốt khiến việc điều khiển xe khá khó chịu.

Xe ga Yamaha Janus
Được đánh giá cao nhờ thiết kế hiện đại, đẹp mắt và nhiều tiện lợi, thế nhưng Yamaha Janus vẫn chưa thực sự thuyết phục được người dùng Việt Nam. Không những thế, Yamaha Janus lần lượt xuất hiện một số lỗi khiến người dùng phàn nàn khá nhiều, vậy các lỗi của xe Yamaha Janus là gì và khắc phục ra sao? Đây là câu trả lời:
Giảm xóc sau yếu, không đủ êm
Lỗi hay gặp phải đầu tiên của Yamaha Janus chính là giảm xóc sau. Theo người dùng phản ánh thì giảm xóc sau của xe khá yếu do thiết kế giảm xóc đơn đặt lệch một bên, điều này khiến chiếc xe vận hành không được êm ái khi đi trên các đoạn đường xóc, nhiều ổ gà.
Giải pháp duy nhất cho vấn đề này chỉ có cách thay giảm xóc nguyên bản bằng giảm xóc độ cứng hơn, đồ phản hồi tốt hơn.
Yên xe quá cứng khiến việc di chuyển không thoải mái
Ngoài giảm xóc yếu, yên xe Yamaha Janus thường bị chê là quá cứng. Dù chiều cao yên ở mức khá thấp, giúp người dùng dễ dàng điều khiển xe hơn, tuy nhiên phần yên xe quá cứng khiến người dùng lại cảm thấy khó chịu khi đi chuyển trên đường dài hoặc đường xấu. Rất may là lỗi này hoàn toàn có thể khắc phục bằng cách độn yên hoặc bọc lại yên bằng mút lót êm ái hơn.
Cổ phốt bị lỏng khiến xe khó điều khiển
Sau một thời gian sử dụng, phần đầu xe Janus có hiện tượng nặng đầu, khó điều khiển. Theo đánh giá thì lỗi này xuất hiện là do cổ chén của xe sau một thời gian hoạt động đã bị lỏng khiến phần đầu xe hoạt động không còn chính xác và nặng khi đánh lái.
Để khắc phục tình trạng này, người dùng chỉ cần mang xe đến các cửa hàng sửa chữa xe máy hoặc đại lý Yamaha để siết lại cổ chén, hoặc thay bộ cổ chén mới tốt hơn nhằm loại bỏ tình trạng lỏng cổ chén sau một thời gian sử dụng.
Lỗi tự động tắt máy không thể khởi động lại
Lỗi cuối cùng của Yamaha Janus và cũng là lỗi nghiêm trọng nhất chính là xe đột nhiên tắt máy và không thể khởi động lại. Lỗi này đã được Yamaha ghi nhân và thông báo triệu hồi nhằm khắc phục.
Nhìn chung, ngoài lỗi bất ngờ tắt máy không thể khởi động lại đã được Yamaha chủ động khắc phục thì 3 lỗi còn lại đều không phải là lỗi nghiêm trọng và dễ dàng khắc phục. Vì vậy nếu xét một cách khách quan, trong phân khúc xe ga giá rẻ thì Yamaha Janus vẫn là mẫu xe rất đáng cân nhắc với ngoại hình nhỏ gọn, dễ điều khiển và tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ xăng chỉ 1,87 lít/100km.
Lan Châu